TƯ VẤN MUA XE Nissan TRẢ GÓP

Là trả trước một phần tiền mua xe, phần còn thiếu sẽ vay ngân hàng rồi hàng tháng trả dần cho ngân hàng cả gốc và lãi theo phuơng thức trừ lùi trong suốt thời gian trả góp.

Ví dụ:

Khách hàng A mua trả góp xe Nissan trị giá 550 triệu theo phương thức:  TRẢ TRƯỚC 20% = 110 triệu, phần còn lại là 440 triệu sẽ vay ngân hàng với lãi suất cực ưu đãi 0.69% trong năm đầu tiên tức 12 tháng, Sang năm 2 tháng thứ  tức tháng 13 tầm 9.8% và trả góp trong 8 năm (Cụ thể: sau khi tính toán, mỗi tháng khách hàng A phải thanh toán tầm lãi + gốc = 8Tr và biên độ giảm dần đến tháng cuối cùng là theo quy tắc trừ lùi tầm 4,6Tr VNĐ .

Hỗ trợ tư vấn mua xe Nissan trả góp tới 95% giá trị xe, thời gian vay tối đa 7 năm. Thủ tục đơn giản nhanh gọn, thời gian thẩm duyệt trong vòng 24h, kể cả khách hàng ở tỉnh, bao đậu hồ sơ khó. Vui lòng liên hệ để được tư vấn chính xác.

YÊU CẦU BÁO GIÁ

Để nhận được "BÁO GIÁ ĐẶC BIỆT" và các "CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI", Quý khách vui lòng điền form báo giá dưới đây:



Trả gópTrả hết



Lợi ích khi mua xe trả góp

  1. Số tiền vay lên đến 95% giá trị xe.
  2. Thời gian vay lên đến 7 năm.
  3. Tài trợ vay mua xe ô tô mới và xe ô tô đã qua sử dụng.
  4. Thủ tục vay đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
  5. Phương thức trả nợ linh hoạt: lãi trả hàng tháng/hàng quý, vốn trả theo phương thức vốn góp đều hoặc vốn góp bậc thang giảm dần.

Điều kiện mua xe trả góp

  1. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
  2. Doanh nghiệp thành lập trên 6 tháng.
  3. Có hợp đồng mua bán xe và các giấy tờ có liên quan.
  4. Có thu nhập đảm bảo cho việc trả nợ cho Ngân hàng.
  5. Có tài sản đảm bảo: là chính chiếc xe ô tô mà Quý khách mua, bất động sản hoặc tài sản khác.

Đối tượng thích hợp nhất

  1. Doanh nhân, doanh nghiệp: những người có khả năng sử dụng tiền để kinh doanh sinh lời nhiều hơn là tỷ lệ lãi suất tiền cho vay của ngân hàng.
  2. Những người rất cần sử dụng xe, sẽ có đủ tiền mua xe trong một tương lai gần nhưng hiện tại chưa tập trung đủ tiền để mua xe trả thẳng.

I. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

  1. Chứng Minh Nhân Dân và Hộ khẩu.
  2. Giấy chứng nhận độc thân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
  3. Những giấy tờ chứng minh thu nhập:
  • Giấy xác nhận mức lương và hợp đồng lao động, sổ tiết kiệm, tài khoản cá nhân.
    Hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê xe, cho thuê xưởng, giấy góp vốn, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu.
  • Giấy tờ xác nhận sở hữu tài sản có giá trị: bất động sản, các loại xe ô tô, máy móc, dây chuyền nhà máy, nhà xưởng…
  • Nếu cá nhân có công ty riêng mà thu nhập chủ yếu từ công ty thì cần thêm: giấy phép kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng lương, bảng chia lợi nhuận từ công ty.

(Trong trường hợp cá nhân không đủ điều kiện vay Ngân hàng, có thể nhờ người thân có khả năng và thu nhập tốt làm giấy bảo lãnh cho Ngân hàng thẩm định).

II. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

  1. Giấy phép kinh doanh.
  2. Mã số thuế.
  3. Giấy bổ nhiệm Giám đốc, bổ nhiệm Kế toán trưởng.
  4. Giấy đăng ký sử dụng mẫu dấu.
  5. Báo cáo thuế một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
  6. Báo cáo hóa đơn VAT một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
  7. Báo cáo tài chính một năm (hoặc 6 tháng) gần nhất.
  8. Hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào.